Hỗn hợp( A2CO3, B2CO3) A,B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau. Cho 3,6g X tác dụng với dd HCl thi được khí Y. Cho Y tác dụng với 3l dd Ca(OH)2 0,015M biết Y hết thì thu được 4g kết tủa.
a) Xác định CTHH 2 muối
b) Tính % mỗi muối trong A
1/Cho a mol khí HCL vào 92,7g H2O được ddA.Lấy 1/5 ddA tác dụng với dd AgNO3 dư được 5,74g kết tủa. Nồng độ phần trăm của dd A?
2/Cho 0,03 mol hỗn hợp 2muối NaX, NaY (X,Y là halogen thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau) tác dụng AgNO3 dư thu đc 4,75g kết tủa. X và Y là?
giúp e giải mấy bài halogen nỳ vs e chưa hỉu lắm !!! thks nhìu ạ
Bài 1 ⅕ dd A có mH2O=92,7/5=18,54g
HCl + AgNO3 =>AgCl + HNO3
0,04 mol<=0,04 mol<=0,04 mol
nAgCl=5,74/143,5=0,04 mol
mHCl=0,04.36,5=1,46g
mddHCl=0,04.36,5+18,54=20g
C%dd HCl=C%dd A=1,46/20.100%=7,3%
Bài 2
TH1 2 Halogen là F và Cl
n ktủa=nAgCl=4,75/143,5=0,033 mol>0,03 mol hh 2 muối
=>loại
TH2 2 Halogen không phải F và Cl
Gọi Hal trung bình là Z
nAgZ=4,75/(108+Z) mol
nhh muối=0,03 mol
NaZ + AgNO3 =>AgZ + NaNO3
0,03 mol =>0,03 mol
=>4,75/0,03=108+Z=>Z=50,33g/mol
Mà 2 halogen ở 2 chu kì kế tiếp nhau
=>2 halogen là Cl và Br
Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A,B nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH tác dụng với 500ml dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được dd Y và 6,72 lít khí ở ĐKTC. a. Xác định A,B b. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd Y (biết thể tích dd Y không thay đổi) c. Cho dd Y tác dụng vừa đủ với 1 lượng Na2CO3. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 thì thu được 1,2271a gam hai muối. X và Y là
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
M là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được a gam 2 muối. Mặt khác, cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Na và K
D. Rb và Cs
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y lần lượt là:
A. Na và K
B. K và Rb
C. Li và Na
D. Rb và Cs
A
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình của chúng là M .
Chọn số mol của R tham gia phản ứng là 1 mol.
Phương trình phản ứng
Cho năm hợp chất vô cơ A, B, C, D và E (có tổng phân tử khối là 661 đvc). Biết chung tác dụng với HCl và đều tạo ra nước. Hỗn hợp năm chất trên tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo ra dd X chứa 2 muối. Dung dịch X tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn chỉ gồm 1 chất. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các phương trình xảy ra.
hòa tan 4,8g hỗn hợp 2 kim loại A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA tác dụng với dd HCl 1M dư thu được 1,792 lít khí ở dktc a) Xác định tên 2 kim loại kiềm b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết đã lấy dư 25% so với lượng cần dùng cho p/ư
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
2A + 2HCl --> 2ACl + H2
2B + 2HCl --> 2BCl2 + H2
=> nA + nB = 2.nH2 = 0,16
=> \(\overline{M}_{hh}=\dfrac{4,8}{0,16}=30\)
Mà A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm IA
=> A, B là Na, K
b)
Gọi số mol Na, K là a,b
=> 23a + 39b = 4,8
2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2
_a----->a-------------->0,5a
2K + 2HCl --> 2KCl + H2
_b--->b-------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,08
=> a = 0,09; b = 0,07
nHCl(PTHH) = a + b = 0,16
=> nHCl(thực tế) = 0,16.125% = 0,2(mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
chia 78.4(g) hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 thành 2 phần đều nhau:
phần 1: cho phần 1 tác dụng hết với DD axit HCL dư thu được 77.7(g) hỗn hợp muối khan
phần 2: phần 2 tác dụng vừa hết với 500ml dd Y gồm HCL và H2SO4(loãng) thu được 83.95(g) hỗn hợp muối khan
xác định khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol của dd Y
ai giải hộ vs
Gọi x,y tương ứng là số mol của FeO và Fe2O3
Ta có: 72x + 160y = 78,4 và 127.x/2 + 325.y/2 = 77,7. Giải hệ thu được: x = 0,2;y = 0,4 mol.
mFeO = 72.0,2 = 14,4 gam; mFe2O3 = 78,4 - 14,4 = 64 gam.
Phần 2:
Gọi a, b tương ứng là số mol của HCl và H2SO4. Hỗn hợp muối khan gồm FeCl2, FeCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Ta có: 83,95 = mFe + mCl + mSO4 = 56(0,1 + 0,4) + 35,5a + 96b = 28 + 35,5a + 96b
Mặt khác: nCl + 2nSO4 = a + 2b = 2nFeO + 6nFe2O3 = 2.0,1 + 6.0,2 = 1,4
Giải hệ thu được: a = 0,9 và b = 0,25 mol.
Vậy: [HCl] = 0,9/0,5 = 1,8M và [H2SO4] = 0,25/0,5 = 0,5M.